66 Thuật Ngữ Email Marketing Mà Bất Cứ Marketer Nào Cũng Phải Hiểu
Xin chào các Marketer,
Email Marketing là công việc thường xuyên đối với bạn và mình. Để trở nên Pro hơn thì chúng ta cần phải hiểu được các thuật ngữ trong Email Marketing để thực hành tốt hơn.
Thuật ngữ thì trên thế giới người ta định nghĩa rất nhiều, mình Research qua có đến 200 thuật ngữ, định nghĩa lận. Nhưng quá nhiều thứ chúng ta không dùng đến, tìm hiểu cũng tốt nhưng chúng ta nên tập trung vào các thuật ngữ, định nghĩa thường dùng và thường gặp nhất
Blog chia sẻ kiến thức thực hành Marketing Automation Diemmu.com
Bài này, mình chủ động tìm kiếm, tổng hợp và chia sẻ lại với bạn danh sách các thuật ngữ Email Marketing mà mình cảm thấy cần thiết phải biết dành cho mọi trình độ từ Beginners, Intermediate hay Expert Level Marketers.
Theo thời gian, mình sẽ Update thêm nếu thấy có khái niệm nào hay!
Mình sắp xếp theo Alphabet nhé!
1. A
1.1. A/B Split Test
Đây là phương thức gửi Mail để xác định xem nội dung A và nội dung B cái nào mang lại hiệu quả cao hơn cho cùng một tệp đối tượng.
Phương pháp này mình thường xuyên sử dụng trong quảng cáo Facebook Ads. Còn Email thì cách mình làm sẽ là như thế này:
Giả sử muốn gửi Email chào hàng đến tệp 10.000 khách hàng.
Tách tệp trên thành 2 tệp nhỏ hơn mỗi tệp 100 người.
Mình chuẩn bị 2 nội dung mail chào hàng khác nhau, hình ảnh khác nhau gọi Mail A và Mail B.
Mình gửi lần lần Mail A cho tệp 100 người và đo đếm tỷ lệ Open Mail, Click, Order, …
Tương tự với Mail B với tệp 100 người còn lại.
Sau khi có được kết quả của 2 tệp này mình sẽ xem Mail A hay Mail B hiệu quả hơn thì sẽ gửi mail đó tới tệp 9.800 người còn lại.
=> A/B Test này có thể áp dụng tùy sức sáng tạo của mỗi Marketer.
1.2. Attachment open rate
Tỷ lệ số người mở File đính kèm trong mail. Thực tế thì mình ít dùng File đính kèm khi gửi Email bởi vì nó làm giảm khả năng vào Inbox.
Thay vào đó mình thường dùng Link Drive.
1.3. Autoresponder
Đây là một chuỗi các Email được thiết lập sẵn mỗi khi User thực hiện hành động nào đó.
Mình thường áp dụng kịch bản bán hàng chuỗi Email Autoresponder trong 30 ngày kể từ khi khách hàng Subcriber vào Form.
1.4. Auto Follow-up
Gần giống như Email Autoresponder nhưng nó sẽ gửi danh sách mail theo Trigger của khách hàng.
1.5. Acceptance Rate
Đây là chỉ số đo lường % nội dung Mail được Server chấp nhận. Trong thực tế con số này gần như 100% trừ một vài trường hợp Content Spam nhiều quá.
1.6. ALT tags
Đây là một phần của bức ảnh, nó là mô tả của hình ảnh dạng Text. Nếu trong trường hợp nào đó Server chưa kịp phản hồi hiển thị hình ảnh thì nội dung của AlT này sẽ hiển thị trước, các công cụ tìm kiếm rất thích điều này.
1.7. Animated Gif
Hình ảnh động được chèn trong nội dung Email. Tuy nhiên, thực tế theo kinh nghiệm của mình thì không nên dùng ảnh này nhiều vì sẽ gây vào Spam.
1.8. Attachment
Tệp đính kèm gửi kèm theo Mail như: PDF, Image, Doc, XLS, …
Trong một vài trường hợp Hacker có thể gửi cả Virus làm File đính kèm. Nên cân nhắc khi mở File đính kèm.
2. B
2.1. Blacklist
Danh sách đen thường là địa chỉ mail cụ thể hoặc IP của Server gửi mail. Trên thực tế nếu gặp tình trạng gửi mail thường xuyên vào spam thì nên kiểm tra Blacklist bằng các Tool chia sẻ miễn phí.
2.2. Block
Một Server Mail có vấn đề gì đó khiến cho nó chặn tin nhắn Mail gửi đi.
2.3. Bounce Rate
Tỷ lệ mail gửi không thành công, thường được đo bằng tỷ lệ %.
Bounce Rate thường chia làm 2 loại Hard Bounce và Soft Bounce. Theo Amazon SES (Dịch vụ Server khá nổi tiếng trên thế giới) thì tỷ lệ này phải thấp hơn 10%.
Lỗi sinh ra Bounce Rate thì rất nhiều có thể do: địa chỉ mail lỗi, hòm thư khách hàng đã đầy, server bị lỗi, …
2.4. Bulk Folder
Một thuật ngữ chỉ thư mục chứa mail spam.
3. C
3.1. CTA (Call to Action)
Là một từ hay một cụm từ kêu gọi khách hàng thực hiện một hành động nào đó. Đây là một nút rất quan trọng trong việc làm Email Marketing.
3.2. CAN Spam
Là một bộ luật của Mỹ được viết ra năm 2013 nhắm vào việc quản lý Spam Mail trên mạng.
3.3. Click Through Rate (CTR)
Đây là một chỉ số rất quan trọng trong Email Marketing. Nó được tính bằng tỷ lệ % số khách hàng Click vào được Link nào đó trong nội dung Mail.
3.4. Click-to-Open Rate
Tỷ lệ % bao nhiêu người mở Email của bạn.
3.5. Complaint Rate
Tỷ lệ % bao nhiêu người đánh dấu Mail của bạn là Spam.
3.6. Contact List
Là danh sách khách hàng của bạn.
3.7. Conversion Rate
Là tỷ lệ % số người hoàn thành một nhiệm vụ nào đó như đặt hàng, mua hàng.
3.8. CPM (Cost Per Thousand)
Thuật ngữ thường dùng trong quảng cáo. Trả tiền trên 1000 lần hiển thị.
3.9. CSS (Cascading Style Sheets)
Là một ngôn ngữ trong thiết kế web và cũng được áp dụng trong việc gửi Mail HTML.
4. D
4.1. Drip Campaign
Là các chiến dịch ngắn nhỏ giọi, gần giống như Mail Autoresponder.
4.2. Dedicated Server
Máy chủ
4.3. Deliverability
Là thuật ngữ chỉ nghệ thuật, khoa học làm thế nào gửi Mail tới được Inbox của khách hàng.
4.4. Delivery Rate
Tỷ lệ % Mail gửi vào được Inbox của khách hàng. Đây là một chỉ số vô cùng quan trọng.
4.5. Deploy
Đây là một tên gọi khác của “Send” dạng như gửi Mail.
4.6. DKIM (DomainKeys Identified Mail)
Đây là một công nghệ xác thực tên của Domain giúp cho bạn có thể gửi Mail thành công từ các Mail theo tên miền riêng.
4.7. Double Opt-in
Đây là một cách để xác nhận khách hàng mới Subcriber có thực hay không bằng cách gửi một đường Link vào Mail và yêu cầu khách hàng Click vào đó để xác thực.
4.8. Drip Marketing
Thuật ngữ chỉ các chiến dịch Marketing nhỏ giọt như: chúc mừng sinh nhật, gửi mã Coupon, …
Email Autoresponder là một kiểu của Drip Marketing.
4.9. Dynamic Content
Đây là một công nghệ các nhân hóa theo từng đặc điểm của khách hàng như: tuổi, địa điểm, hành động, … để hiển thị nội dung dành riêng cho khách hàng đó.
Trong thực tế để áp dụng thành công Dynamic Content thì bạn cần phải thu thập được nhiều thông tin của Subcriber ngoài tên và mail.
5. E
5.1. Email Analytics
Công cụ phân tích và đo lường các chiến dịch gửi mail.
5.2. Email Appending
Thường được gọi là “Data Overlay” là các thông tin liên quan tới khách hàng như: công ty, địa chỉ, …
5.3. Email Campaign
Là các chiến dịch gửi Mail theo chương trình hoặc theo sự kiện nào đó.
5.4. Email Client
Là một phần mềm hoặc một ứng dụng giúp cho khách hàng có thể xem và đọc được nội dung Email. Ví dụ: Gmail
5.5. Email Domain
Là địa chỉ Email theo tên miền riêng của website hoặc doanh nghiệp. Ví dụ: xinchao@diemmu.com
5.6. Email Queue
Đây là nội dung của Email được viết sẵn để chờ gửi dựa vào chiến dịch hoặc hành động của khách hàng. Thường được áp dụng trong các chiến dịch Marketing Automation.
5.7. Emoji
Là các ký tự đặc biệt được sử dụng trong tiêu đề, nội dung của Email.
5.8. Engagement
Là thuật ngữ chỉ sự tương tác của khách hàng đối với nội dung Email. Ví như: mở mail, click vào link, trả lời mail, …
5.9. ESP (Email Service Provider)
Một công ty cung cấp phần mềm và phần cứng để giúp thực hiện gửi, thống kê, đo lường các chiến dịch gửi mail.
6. F
7. G
7.1. Google Analytics
Một công cụ miễn phí của Google khi gắn mã này vào các chiến dịch Mail có thể thống kê số lượng truy cập dễ dàng.
8. H
8.1. Hard Bounce
Là một lỗi khi mà một Email không đến được Inbox của khách hàng do sai địa chỉ mail hay do lỗi của Server.
8.2. Header
Là phần đầu của nội dung Mail HTML, nơi đây chứa các tham số quan trọng và người dùng không thể nhìn thấy nội dung này.
8.3. House List
Danh sách khách hàng chính, chất lượng của bạn.
9. I
9.1. Inactives
Là khách hàng của bạn Subcriber nhưng trong thời gian dài chưa tương tác với mail bạn gửi: không mở, không click vào link, …
9.2. IP Address
Là một chuỗi số cách nhau bằng dấu chấm đại diện cho một mạng hay server nào đó. Ví dụ: 192.333.22.11
9.3. ISP (Internet Service Provider)
Một công ty cung cấp dịch vụ truy cập Internet cho cá nhân hoặc doanh nghiệp.
9.4. Jpeg (Joint Photographic Experts Group)
Đây là một định dạng của hình ảnh, được chèn hoặc đính kèm trong Email.
9.5. Landing Page
Đây là một địa chỉ trang thường được chèn vào các nút CTA trong Mail. Nhằm mục đích khiến cho khách hàng thực hiện hành động mua hàng.
10. M
10.1. Marketing Automation
Là quá trình gửi Email tự động theo kịch bản có sẵn dựa vào hành động, tương tác của khách hàng.
10.2. Onboarding
Là một loạt nội dung nhằm giới thiệu về doanh nghiệp hoặc đào tạo về sản phẩm cho khách hàng. Ví dụ: mail chào mừng, mail hướng dẫn,…
10.3. Opt-in Box
Là một hộp thoại lấy các thông tin của khách hàng như: tên, mail, địa chỉ, … được đặt trên website hoặc nổi lên khi khách hàng đang đọc nội dung website.
10.4. Opt-in Rate
Tỷ lệ % người truy cập nhìn thấy và điền thông tin vào Form.
11. P
11.1. Personalization
Đây là một chiến lược Email Marketing dựa trên các các nhân hóa theo nhân khẩu học, sở thích, hành vi của khách hàng.
11.2. Plain Text
Ngược với HTML Text thì Plain Text chỉ chứa văn bản đơn giản, có in đậm hay in nghiêng chữ, có chèn link, … không có các định dạng thẻ HTML
Mình thường xuyên sử dụng loại này để gửi soạn và gửi Mail giúp cho tỷ lệ Inbox cao hơn.
11.3. Png (Portable Network Graphics)
Một định dạng của hình ảnh chất lượng cao không nén thường được đính kèm hoặc chèn vào nội dung Email.
11.4. Privacy Policy
Chính sách đối với khách hàng như bảo mật thông tin, …
12. R
12.1. Re-send
Gửi lại Email đã gửi.
12.2. Responsive Design
Thiết kế Email sẽ tự động co giãn theo kích thước khung hình.
12.3. Retention
Một kiểu, chiến lược Email Marketing tập trung vào các khách hàng cũ chứ không phải tìm kiếm khách hàng mới.
12.4. Revenue Per Email Sent
Là một con số đo lường được sau mỗi lần bạn gửi mail. Thường là kiếm được bao nhiêu tiền, bao nhiêu đơn hàng từ một chiến dịch Mail.
13. S
13.1. Segmentation
Đây là một công nghệ chúng ta thường xuyên sử dụng trong các chiến dịch Email. Segmentation giống như một bộ lọc khách hàng theo từng tiêu chí, hành động khác nhau, từ đó gửi những Email phù hợp.
13.2. Sender Name
Tên của người gửi Mail, thường là tên cá nhân hoặc tên doanh nghiệp.
13.3. Sender Score
Là một điểm số đo lường chất lượng, uy tín của người gửi mail.
13.4. Signature File
Đây là một đoạn ngắn dưới mỗi nội dung Email thường là thông tin về cá nhân hoặc thông tin công ty.
13.5. Single Opt-in
Ngược với Double Opt-in thì loại này không bắt khách hàng Subciber phải Click vào link xác nhận.
13.6. SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)
Là một ngôn ngữ của Server để giao tiếp gửi Email trên toàn thế giới.
13.7. Soft Bounce
Ngược với Hard Bounce ở trên thì Soft Bounce là các lỗi không nhận được Mail do hòm thư của khách hàng bị đầy hoặc Server không cho phép.
13.8. Solo Ads
Thuật ngữ này thường được dùng trong các hình thức Affiliate của B2B hoặc B2C. Nó được hiểu như chúng ta trả tiền cho chủ một danh sách mail nào đó gửi mail bán hàng hộ chúng ta.
13.9. Spam
Thuật ngữ thường gặp nhất ám chỉ hành động gửi mail hàng loạt tới danh sách khách hàng mà không được sự đồng ý của chủ nhân email đó.
13.10. Spammer
Là người thường xuyên gửi Mail Spam.
13.11. Subject Line
Đây là tiêu đề của Mail, nội dung bắt buộc và quan trọng nhất trong việc gửi Mail.
13.12. Subscriber
Chỉ những người muốn đăng ký vào danh sách của chúng ta để nhận được những bản tin Mail hay tài liệu nhất định.
14. T
14.1. Thank You Page
Là một trang cám ơn hiển thị cho khách hàng biết sau khi họ đăng ký vào Form của website.
14.2. Transactional Emails
Ngược lại với Promotional Emails thì Transactional Emails mang lại giá trị cao hơn, gửi cho danh sách khách hàng đã đồng ý muốn nhận bản tin của chúng ta.
14.3. Triggered Emails
Là một Mail thuộc hệ thống Mail Marketing Automation chỉ những lượt gửi mail nhỏ vào một dịp nhất định. Ví như: chúc mừng sinh nhật, chúc mừng quốc khánh, chào tháng mới, …
15. U
15.1. Unique Clicks
Là số lượng người dùng Click vào đường Link trong nội dung Mail. Và số lượng Click này chỉ được tính 1 lần cho dù người đó có Click nhiều lần đi chăng nữa.
15.2. Unique Opens
Tương tự như khái niệm trên thì khái niệm này được tính bằng số lần người dùng mở mail duy nhất.
15.3. Unsubscribe Rate
Con số này thể hiện số % người không muốn nhận bản tin của chúng ta nữa. Trong thực tế con số này càng nhỏ càng tốt.
Nếu bạn đang dùng Mautic thì có thể xem bài viết mình hướng dẫn xóa Unsubcriber tự động Tại đây
16. W
16.1. White List
Một danh sách những địa chỉ Mail uy tín mà khách hàng luôn muống, mong chờ được nhận Mail từ địa chỉ này.
Việc xây dụng được White List là rất quan trọng bởi vì khi địa chỉ Mail của chúng ta được lọt vào White List của khách hàng thì tỷ lệ gửi Mail vào Inbox của chúng ta lên đến 100%.
16.2. Welcome Email
Đây là Email đầu tiên gửi đến khách hàng Subcriber của mình. Nội dung chủ yếu là chào mừng khách hàng và hứa hẹn một điều gì đó trong tương lai.
Tạm thời như vậy đã!
Trên đây, mình có chia sẻ với bạn danh sách các thuật ngữ thường xuyên sử dụng trong Email Marketing mà bất cứ Marketer nào cũng nên biết, hiểu và vận dụng trong trường hợp thực tế.
Quả thật nó khá khô khan nhưng nó lại giúp phân biệt rất rõ giữa Email Pro và Email Newbie đấy.
Thời gian tới mình sẽ Update thêm các thuật ngữ mới để làm phong phú cho bài viết. Hy vọng rằng nó hữu ích với bạn.
Nếu bạn còn muốn bổ sung thuật ngữ nào thì vui lòng Comment dưới bài viết này để mình Update nhé.
Thanks!